Числа 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, ..., які використовують під час лічби предметів, називають ____ числами. Числа, які ми використовуємо для лічби предметів, відповідають на запитання: ____ (один, два, три...). Числа, які ми використовуємо для визначення порядку розміщення предметів, відповідають на запитання: ____ (перший, другий, третій). Число 0 ____ натуральним числом. Число нуль означає – ____, «жодного». Будь-яке натуральне число можна записати за допомогою десяти цифр: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Такий запис називають ____, а цифри - ____. Якщо натуральне число записане однією цифрою, то його називають ____, двома цифрами — ____ тощо. Натуральний ряд чисел має такі властивості: 1) має ____ число — 1; 2) кожне наступне число ____ за попереднє на 1; 3) ____ найбільшого числа. Хоч би яке велике число ми назвали, ____ нього 1, отримаємо ще більше число.
0%
19.09 НАТУРАЛЬНІ ЧИСЛА
Chia sẻ
bởi
Ivihovannya
5 клас
Математика
Chỉnh sửa nội dung
Nhúng
Nhiều hơn
Tập
Bảng xếp hạng
Hiển thị thêm
Ẩn bớt
Bảng xếp hạng này hiện đang ở chế độ riêng tư. Nhấp
Chia sẻ
để công khai bảng xếp hạng này.
Chủ sở hữu tài nguyên đã vô hiệu hóa bảng xếp hạng này.
Bảng xếp hạng này bị vô hiệu hóa vì các lựa chọn của bạn khác với của chủ sở hữu tài nguyên.
Đưa các lựa chọn trở về trạng thái ban đầu
Hoàn thành câu
là một mẫu kết thúc mở. Mẫu này không tạo điểm số cho bảng xếp hạng.
Yêu cầu đăng nhập
Phong cách trực quan
Phông chữ
Yêu cầu đăng ký
Tùy chọn
Chuyển đổi mẫu
Hiển thị tất cả
Nhiều định dạng khác sẽ xuất hiện khi bạn phát hoạt động.
Mở kết quả
Sao chép liên kết
Mã QR
Xóa
Bạn có muốn khôi phục tự động lưu:
không?